Văn miếu Xích Đằng hay còn gọi là Văn miếu Hưng Yên là một di tích quan trọng trong quần thể di tích Phố Hiến. Văn miếu Xích Đằng là văn miếu thuộc hàng tỉnh, được xây dựng vào năm 1832, hiện tại thuộc địa phận thôn Xích Đằng, phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Hiện vật còn lại của Văn miếu hiện nay là 9 tấm bia đá, trong đó 8 bia được lập năm Đồng Khánh thứ 3 (1888), một bia được lập năm Bảo Đại thứ 18 (1943) ghi danh các nhà khoa bảng Hưng Yên. Có 138 vị đỗ đại khoa được ghi khắc vào bia từ thời Trần đến năm 1919 - khoa thi cuối cùng khoa cử nho học, trong đó có 21 vị nay thuộc địa phận tỉnh Thái Bình (phủ Tiên Hưng trước kia thuộc Hưng Yên, nay thuộc Thái Bình).
VĂN BIA THỨ NHẤT VĂN MIẾU HƯNG YÊN
[TỐNG] TRÂN 宋珍1, Trạng nguyên khoa Giáp Thìn triều Trần, người xã An Cầu huyện Phù Cừ.
NGUYỄN TRUNG NGẠN 阮忠彥2, Hoàng giáp, làm quan đến chức Hành khiển, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
[NGUYỄN] THÀNH 阮誠3, Hoàng giáp khoa Canh Thìn đời Hồ, làm quan đến chức Tế tửu, người xã Yên Lạc huyện Thần Khê.
ĐÀO CÔNG SOẠN 陶公撰4, Giáp đệ khoa Bính Ngọ triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ..
[TRẦN] PHONG 陳封5, Hoành từ năm Tân Hợi triều Lê, làm quan đến chức Thái bảo, người huyện Tiên Lữ.
VŨ LÂM 武覽6, Hoàng giáp khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Ngự tiền Học sinh, người xã Tiên Kiều huyện Kim Động.
[NGUYỄN] DUY TẮC 阮維則7, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Thiên Đông huyện Tiên Lữ.
TRẦN ĐƯƠNG 陳當8, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Triền Thủy huyện Đông Yên.
[ĐẶNG] TUYÊN 鄧宣9, Hội nguyên Hoàng giáp khoa Mậu Thìn triều Lê, làm quan đến chức Thừa chỉ, người xã Vực Đường huyện Ân Thi.
TRẦN CẢNH MÔ 陳景謨10, Tiến sĩ khoa Quý Dậu triều Lê, người xã Triền Thủy huyện Đông Yên.
[NGUYỄN] KHẮC TÂN 阮克津11, Tiến sĩ khoa Quý Dậu triều Lê, người xã Bàn Thạch huyện Phù Cừ.
CÀI PHÙNG 蓋馮12, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
[NGUYỄN] VĂN CHÍNH 阮文政13, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, người xã Dương Trạch huyện Đông Yên.
BÙI VIẾT LƯƠNG 裴曰良14, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Nham Lang huyện Hưng Nhân.
VĂN BIA THỨ HAI VĂN MIẾU HƯNG YÊN
NGUYỄN CHƯƠNG 阮章1, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, người xã Thiên Đông huyện Tiên Lữ.
PHẠM PHÚC CHIÊU 范福昭2, Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn triều Lê, làm quan đến chức Đông các, người xã Từ Hồ huyện Đông Yên.
LÊ BỘT 黎勃3, Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Mễ Sở huyện Đông Yên.
NGUYỄN TUẤN 阮俊4, Hoàng giáp khoa Ất Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Đại Quan huyện Đông Yên.
NGUYỄN MINH KHANG 阮明康5, Tiến sĩ khoa Ất Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Phúc Hải huyện Hưng Nhân.
ĐÀO CẢNH HUỐNG 陶景貺6, Tiến sĩ khoa Mậu Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Bán Thủy huyện Kim Động.
VŨ TÍN BIỂU武信表7, Tiến sĩ khoa Mậu Tuất triều Lê, người xã Bình Lăng huyện Ân Thi.
PHẠM ĐÔN LỄ 范敦禮8, Trạng nguyên khoa Tân Sửu triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Hải Triều huyện Hưng Nhân.
LÊ HIẾN PHỦ 黎獻甫9, Bảng nhãn khoa Giáp Dần triều Lê, người xã Triền Thủy huyện Đông Yên.
NGUYỄN HÁN ĐÌNH 阮漢廷10, Hoàng giáp khoa Giáp Thìn triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Cổ Quán huyện Thần Khê.
PHẠM TÔNG LIỄN 范宗輦11, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Lê, làm quan đến chức Đô Cấp sự trung, người xã Lỗi Xá huyện Đông Yên.
NGUYỄN LỆ 阮礪12, Hoàng giáp khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Bình Hồ.
NGUYỄN THUẦN HỖ 阮純嘏13, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Trà Mạt huyện Ân Thi.
NGUYỄN CHÂU LỖI 阮珠耒14, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Tham chính, người xã Bình Hồ.
VĂN BIA THỨ BA VĂN MIẾU HƯNG YÊN
NGUYỄN NHO TÔNG 阮儒宗1, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Vực Đường huyện Ân Thi.
NGUYỄN TỦNG MỤC 阮竦穆2, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Hiến Nạp huyện Diên Hà.
ĐOÀN HUỆ NHU 段惠柔3, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ, người xã Phù Hà huyện Hưng Nhân.
ĐỖ THUẦN THÔNG 杜純聰4, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ, người xã Tử Kiều huyện Đông Yên.
LÊ TĨNH HIẾU 黎靖孝5, Tiến sĩ khoa Canh Tuất triều Lê, người xã Phúc Hải huyện Hưng Nhân.
LƯƠNG ĐỨC UY 梁德威6, Tiến sĩ khoa Quý Sửu triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ, người xã Đào Xá huyện Kim Động.
BÙI LỆNH TÁ 裴令佐7, Hoàng giáp khoa Kỷ Mùi triều Lê, làm quan đến chức Cấp sự trung, người xã Đặng Xá huyện Tiên Lữ.
PHẠM NGUYÊN CHẤN 范元振8, Hoàng giáp khoa Kỷ Mùi triều Lê, làm quan đến chức Đô Ngự sử, người xã Hải Triều huyện Hưng Nhân.
NGUYỄN ÍCH NGÂN 阮益齦9, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Hàn lâm, người xã Từ Hồ huyện Đông Yên.
TRÌNH CHÍ SÂM 程志森10, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Từ Hồ huyện Đông Yên.
NGUYỄN TỨ 阮泗11, Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Bình Hồ huyện Đông Yên.
ĐẶNG TẢO GIÁM 鄧藻鑑12, Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi triều Lê, người xã Phượng Tường huyện Tiên Lữ.
LÊ THỪA HƯU 黎承休13, Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi triều Lê, làm quan đến chức Đô Cấp sự trung, người xã Đông Ninh huyện Hưng Nhân.
NGUYỄN VĂN KIỆT 阮文傑14, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Đô Ngự sử, người xã Mỹ Xá huyện Hưng Nhân.
VĂN BIA THỨ TƯ VĂN MIẾU HƯNG YÊN
NGUYỄN THẾ MỸ 阮世美1, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ, người xã Lang Trụ huyện Tiên Lữ.
TRẦN HUYÊN 陳暄2, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, làm quan đến chức Đô Ngự sử, người xã An Tảo huyện Kim Động.
NGUYỄN VĂN BÍNH 阮文炳3, Tiến sĩ khoa Ất Sửu triều Lê, làm quan đến chức Đô Cấp sự, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
NGUYỄN DỰ 阮豫4, Tiến sĩ khoa Mậu Thìn triều Lê, tặng Đô Ngự sử, người xã Mỹ Xá huyện Hưng Nhân.
QUÁCH THU ƯNG 郭秋鷹5, Tiến sĩ khoa Tân Mùi triều Lê, người xã Phượng Tường huyện Tiên Lữ.
NGUYỄN KIỀU 阮嶠6, Tiến sĩ khoa Tân Mùi triều Lê, làm quan đến chức Cấp sự trung, người xã Lưu Xá huyện Đông Yên.
LÊ VĂN HỌC 黎文學7, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Lê, người xã Mạt Lỗi huyện Đông Yên.
LẠI GIA PHÚC 賴嘉福8, Hoàng giáp khoa Giáp Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thị lang người, xã Mỹ Xá huyện Đông Yên.
ĐẶNG ẤT 鄧乙9, Hoàng giáp khoa Mậu Dần triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Hải Triều huyện Hưng Nhân.
NGUYỄN CHẤN CHI 阮振之10, Hoàng giáp khoa Mậu Dần triều Lê, tặng chức Thị lang, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
NGUYỄN QUÁN ĐẠO 阮貫道11, Thám hoa, Hội nguyên khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Đông các, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
VƯƠNG DƯƠNG 王洋12, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Phượng Lâu huyện Kim Động.
VƯƠNG HY TĂNG 王希曾13, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Bích Khê huyện Đông Yên.
ĐÀO NGHIỄM 陶儼14, Tiến sĩ khoa Quý Mùi triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ.
VĂN BIA THỨ NĂM VĂN MIẾU HƯNG YÊN
VŨ HUYỄN 武炫1, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
ĐINH THỤY 丁瑞2, Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu triều Mạc, người xã Sài Quất huyện Đông Yên.
LÊ CAO 黎高3, Hoàng giáp khoa Kỷ Mùi triều Mạc, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
NGUYỄN KỲ 阮琦4, Trạng nguyên khoa Tân Sửu triều Mạc, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
LÊ NHƯ HỔ 黎如虎5, Tiến sĩ khoa Tân Sửu triều Mạc, làm quan và được ban tước Quận công, người xã Tiên Châu, huyện Tiên Lữ.
ĐINH TÚ 丁琇6, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Mạc, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Nam Trì huyện Ân Thi.
VŨ HẠO 武灝7, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Mạc, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Phượng Lâu huyện Kim Động.
NGUYỄN TRÍ DỤNG 阮致用8, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Mạc, làm quan đến chức Tham chính, người xã Lai Xá huyện Phù Cừ.
TẠ NHĨ 謝爾9, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Mạc, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Phượng Tường huyện Tiên Lữ.
TRẦN VĂN 陳聞10, Bảng nhãn khoa Canh Tuất triều Mạc, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Ngũ Lão huyện Phù Cừ.
ĐÀO TRÂN 陶珍11, Tiến sĩ khoa Canh Tuất triều Mạc, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Đào Xá huyện Đông Yên.
NGUYỄN MẬU THÔNG 阮茂聰12, Tiến sĩ khoa Canh Tuất triều Mạc, làm quan đến chức Giám sát, người xã Dưỡng Phúc huyện Kim Động.
HOÀNG TUÂN 黃珣13, Bảng nhãn khoa Quý Sửu triều Mạc, làm quan đến chức Tham chính, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
NGUYỄN UYÊN 阮淵14, Tiến sĩ khoa Bính Thìn triều Mạc, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Nham Lang huyện Hưng Nhân.
VĂN BIA THỨ SÁU VĂN MIẾU HƯNG YÊN
NGUYỄN QUANG 阮珖1, Tiến sĩ khoa Bính Thìn triều Mạc, làm quan đến chức Thiêm sự, người xã Linh Hạ huyện Tiên Lữ.
NGUYỄN ĐỨC TRÂN 阮德珍2, Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất triều Mạc, làm quan đến chức Tham chính, người xã Mai Xuyên huyện Ân Thi.
ĐẶNG CƠ 鄧基3, Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu triều Mạc, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Triền Kiều huyện Đông Yên.
ĐÀO PHẠM 陶範4, Tiến sĩ khoa Mậu Thìn triều Mạc, làm quan đến chức Tham chính, người xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ.
HOÀNG CHÂN NAM 黃真男5, Tiến sĩ khoa Tân Mùi triều Mạc, làm quan đến chức Đông các, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
NGUYỄN TRẠCH 阮澤6, Tiến sĩ khoa Mậu Thìn triều Lê, làm quan đến chức Tự khanh, người xã Nham Lang huyện Hưng Nhân.
PHẠM LẬP LỄ 范立禮7, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Phi Bình huyện Đông Yên.
HOÀNG CÔNG TRÍ 黃公寘8, Tiến sĩ khoa Canh Tuất triều Lê, làm quan đến chức Thượng thư, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
NGUYỄN TRÍ TRUNG 阮致中9, Tiến sĩ khoa Canh Tuất triều Lê, sau khi mất được tặng chức Thị lang, người xã Lực Điền huyện Đông Yên.
BÙI QUANG VẬN 裴光運10, Tiến sĩ khoa Quý Sửu triều Lê, làm quan đến chức Giám sát, người xã Tiểu Quan huyện Đông Yên.
BÙI CÔNG PHỤ 裴公輔11, Hoàng giáp khoa Bính Thìn triều Lê, làm quan đến chức Đô Cấp sự, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
LÊ DỊ TÀI 黎異材12, Tiến sĩ khoa Bính Thìn triều Lê, sau khi mất được tặng chức Thị lang, người xã An Hoạch huyện Đông Yên.
HOA CÔNG PHƯƠNG 花公芳13, Tiến sĩ khoa Quý Hợi triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
ĐẶNG KHANH 鄧鏗14, Tiến sĩ khoa Canh Dần triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Phú Thị huyện Đông Yên.
VĂN BIA THỨ BẢY VĂN MIẾU HƯNG YÊN
HOÀNG CÔNG BẢO 阮公寶1, Tiến sĩ khoa Canh Dần triều Lê, sau khi mất được tặng chức Thị lang, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
HOÀNG CÔNG LẠC 黃公樂2, Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Đô Mỹ huyện Thần Khê.
NGUYỄN TÔNG QUAI 阮宗奎3, Hội nguyên Hoàng giáp khoa Tân Sửu triều Lê, làm quan đến chức Thị lang, người xã Phúc Khê huyện Hưng Nhân.
ĐỒNG HƯU 同休4, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Lê, người xã Nhữ Thủy huyện Hưng Nhân.
TRẦN VIÊM 陳炎5, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Lê, làm quan đến chức Đông các, người xã Hải Án huyện Tiên Lữ.
LÊ TRỌNG THỨ 黎仲庶6, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Lê, sau khi mất được tặng chức Thái bảo tước Quận công, người xã Diên Hà huyện Diên Hà.
NGUYỄN ĐÌNH BÁ 阮廷伯7, Tiến sĩ khoa Đinh Mùi triều Lê, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
ĐỖ THÀNH DOÃN 杜成允8, Tiến sĩ khoa Quý Sửu triều Lê, làm quan đến chức Đốc đồng, người xã Quan Xuyên huyện Đông Yên.
NGUYỄN BÁ TUÂN 阮伯珣9, Tiến sĩ khoa Bính Thìn triều Lê, người xã Đa Hoà huyện Đông Yên.
LÊ QUÝ ĐÔN 黎貴惇10, Bảng nhãn khoa Nhâm Thân triều Lê, sau khi mất được tặng chức Thái bảo tước Quận công, người xã Diên Hà huyện Diên Hà.
NGUYỄN BÁ DƯƠNG 阮伯暘11, Tiến sĩ khoa Bính Tuất triều Lê, làm quan đến chức Hiến sát, người xã Nguyễn Xá huyện Thần Khê.
NGUYỄN ĐÌNH TỐ 阮廷傃12, Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu triều Lê, người xã Bình Dân huyện Đông Yên.
TRẦN CÔNG XÁN 陳公粲13, Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn triều Lê, người xã An Vĩ huyện Đông Yên.
NGUYỄN LƯỢNG 阮諒14, Tiến sĩ khoa Tân Sửu triều Lê, làm quan đến chức Thự Trấn thủ, người xã An Vĩ huyện Đông Yên.
VĂN BIA THỨ TÁM VĂN MIẾU HƯNG YÊN
BÙI QUỸ 裴櫃1, Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu đời Minh Mệnh, làm quan đến chức Tổng đốc, người xã Hải Án huyện Tiên Lữ.
ĐÀO DANH VĂN 陶名聞2, Tiến sĩ khoa Nhâm Dần đời Thiệu Trị, làm quan đến chức Đốc học, người xã Tiên Phương huyện Tiên Lữ.
Phần trở xuống là phần Bổ di:
CAO NGUYỄN PHÁN 高阮頖3, Tiến sĩ khoa Giáp Thìn triều Lê, làm quan đến chức Đông các, người xã Phúc Hải huyện Hưng Nhân.
VŨ CÔNG THẮNG 武公勝4, Tiến sĩ khoa Đinh Sửu, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
VŨ TRÁC LẠC 武卓犖5, Tiến sĩ khoa Bính Thân, làm quan đến Tham chính, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
HOÀNG BÌNH CHÍNH 黃平政6, Tiến sĩ khoa Ất Mùi, làm quan đến chức Đông các, người xã Thổ Hoàng huyện Ân Thi.
VĂN BIA THỨ CHÍN
HUYỆN YÊN MỸ, HUYỆN MỸ HÀO, HUYỆN VĂN LÂM PHỦ ÂN THI
Văn miếu thành Đằng dựng từ khi đặt tỉnh, tường đều cũ, phàm cái mới tạo thì sơ lược, vật lâu thì hỏng, đó là lẽ tự nhiên vậy. Hỏng thì sửa, thiếu thì bổ sung, việc đó có lẽ còn đợi đời sau chăng Đời Đồng Khánh (1886-1888), Thái Xuyên Hoàng công làm Tuần phủ thành Đằng cho tu sửa nên quy mô thành rộng lớn, lại đem họ tên các Tiến sĩ đỗ các đời ở các huyện, phủ thuộc tỉnh khắc vào bia dựng ở phía đông trường học. Việc đó đến nay đã năm mươi năm rồi.
Năm Tân Tị Bảo Đại (1941). Tường tôi vâng mệnh làm chức Tổng đốc đất này, tận mắt nhìn thấy cái cần sửa, cái cần tu bổ, Tường tôi đâu dám từ chối trách nhiệm.
Xét lúc Hoàng công dựng bia thì các huyện Yên Mỹ, Mỹ Hào, Văn Lâm và Ân Thi ở phía đông, chưa thuộc bản tỉnh. Vì thế mà bia đề tên người đỗ đại khoa còn thiếu. Tôi đến nhận chức ở thành Đằng đã hai năm, trù liệu khởi công. Trước xây nhà, tường, sau đem họ tên những người đỗ đại khoa trải qua nhiều đời của các huyện mới thuộc tỉnh, kính khắc vào đá. Lấy việc tu bổ kế tiếp người đi trước làm bài ký.
Năm Quý Mùi niên hiệu Bảo Đại thứ 18. (1943).
Tam giáp Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi (1919) Binh bộ Thượng thư lĩnh Tổng đốc Hưng Yên, thần Dương Thiệu Tường1. kính ghi.
Phủ Ân Thi
NGÔ VĂN PHÒNG 吳文房2. người xã Phù Vệ, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm Thị Lang.
LƯƠNG ĐỨC MẬU 梁德茂3. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Hàn lâm.
NGUYỄN ĐỘ 阮度4. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư, tước bá.
NGÔ MẬU ĐÔN 吳茂惇5. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, phong tước hầu.
LƯƠNG GIẢN 梁間6. người xã Phù Vệ, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm Thị lang.
NGUYỄN PHÍ 阮費7. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
LƯƠNG QUÝ 梁貴8. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
NGÔ MẬU DU 吳茂愉9. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Phủ doãn.
NGÔ VĂN CHÍNH 吳文政10. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Phủ doãn.
ĐỖ THẠNH 杜晟11. người xã Phù Vệ, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Giám sát.
VŨ TIẾN VINH 武進榮12. người xã Phù Ủng, đỗ Tam giáp triều Lê.
PHAN TRỨ 潘著13. người xã Phù Vệ, đỗ Nhị giáp triều Lê.
ĐỖ TRÁC DỊ 杜卓異14. người xã Đỗ Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
ĐỖ CUNG 杜珙15. người xã Đỗ Xá, đỗ Thám hoa triều Lê, làm Đông các Hiệu thư.
PHẠM HỰU 范祐16. người xã Đào Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Tham chính.
PHẠM QUANG CHIẾU 范光照17. người xã Đào Xá, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm chức Cấp sự.
NGUYỄN HUY ĐIỂN 阮輝典18. người xã Đào Xá, đỗ Tam giáp triều Lê.
Huyện Văn Lâm
HOÀNG ĐỨC LƯƠNG 黃德良19. người xã Ngọ Kiều, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
LÊ HANH HUYỄN 黎亨炫20, xã Nghĩa Trai, đỗ Tam giáp triều Lê.
NGUYỄN OANH 阮轟21. người xã Nghĩa Trai, đỗ Tam giáp triều Lê.
NGUYỄN MINH DƯƠNG 阮明楊22. người xã Nghĩa Trai, đỗ Nhất giáp triều Lê, làm Hiến sát.
HOÀNG CHÍNH LIÊM 阮政廉23. người xã Nghĩa Trai, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Ngự sử.
NGUYỄN THANH 阮清24. người xã Nghĩa Trai, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
LÊ TUYÊN 黎瑄25. người xã Thanh Nga, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thừa chính sứ.
DƯƠNG PHÚC TƯ 楊福滋26. người xã Lạc Đạo, đỗ Nhất giáp triều Lê, làm Tham chính.
DƯƠNG THUẦN 楊淳27. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
DƯƠNG HOÀNG 楊黃28, ngưòi xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
DƯƠNG NGỌC NGUYÊN 楊玉原29. người xã Lạc Đạo, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm Thượng thư.
DƯƠNG HẠO 楊浩30. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, tước Quận công.
DƯƠNG LỆ 楊礪31. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
DƯƠNG QUÁN 楊灌32, nguời xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Giám sát.
DƯƠNG CÔNG THỤ 楊公濧33. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
DƯƠNG TRỌNG KHIÊM 楊仲謙34. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
DƯƠNG QUYẾT 楊決35. người xã Lạc Đạo, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Tự khanh.
ĐẶNG TÍCH 鄧積36. người xã Lộng Đình, đỗ Tiến sĩ triều Lê, làm Đốc học.
Huyện Mỹ Hào:
ĐẶNG TỬ NGHI 鄧子儀37. người xã Yên Tập, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
ĐẶNG KÍNH CHỈ 鄧敬止38. người xã Yên Tập, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị trung.
LÊ ĐỨC THIỆU 黎德邵39. người xã Hòe Lâm, đỗ Nhị giáp triều Lê.
HÀ SÁCH DỰ 何茦譽40. người xã Yên Nhân, đỗ Tam giáp triều Lê, làm chức Ngự sử.
NGÔ KHIÊM 吳謙41. người xã Yên Nhân, đỗ Nhất giáp triều Lê, làm Thị lang.
VŨ ĐẠO QUANG 武道光42. người xã Trung Lập, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm Chuyển vận sứ.
PHẠM SỸ THUYÊN 范士銓43. người xã Trung Lập, đỗ Tam giáp triều Lê, tước bá.
CHU TÔNG VĂN 朱宗文44. người xã Dị Chế, đỗ Tam giáp triều Lê.
VŨ CHÂU 武珠45. người xã Dị Chế, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Hiệu lý.
BÙI DĨ ĐẠI 裴以大46. người xã Bạch Sam, đỗ Tam giáp triều Lê.
PHẠM XUÂN 范椿47. người xã Bạch Sam, đỗ Tiến sĩ triều Nguyễn, làm quan đến chức Ngự sử.
PHẠM VĂN THỤ 范文樹48. người xã Bạch Sam, đỗ Tiến sĩ triều Nguyễn, làm Thượng thư, tước nam.
Huyện Yên Mỹ
NGUYỄN MINH 阮明49. người xã Liêu Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm quan đến chức Thị lang.
LÊ TUẤN NGẠN 黎俊彥50. người xã Vĩnh Lộc, đỗ Hội nguyên triều Lê, làm Thượng thư.
NGUYỄN KHỦNG TẢO 阮恐早51. người xã Hoàng Đôi, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
PHẠM CÔNG TRỨ 范公著52. người xã Liêu Xuyên, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thượng thư.
PHẠM CÔNG PHƯƠNG 范公芳53. người xã Liêu Xuyên, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Cấp sự trung, tước nam.
LÊ HỮU DANH 黎有名54. người xã Liêu Xá, đỗ Nhị giáp triều Lê, làm Hiến sát sứ.
LÊ HỮU MƯU 黎有謀55. người xã Liêu Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Thị lang.
LÊ HỮU KIỀU 黎有喬56. người xã Liêu Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm ở Bộ Công.
LÊ HỮU HỶ 黎有喜57. người xã Liêu Xá, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Ngự sử.
NGUYỄN XUÂN VỊNH 阮春詠58. người xã Yên Phú, đỗ Tam giáp triều Lê, làm Hiến sứ.
Tin: Họ Ninh Việt Nam
0 nhận xét:
Đăng nhận xét